Chế Độ Ăn Sinh Lý
0 – 4 tháng tuổi
· Sữa mẹ: bú theo nhu cầu
· Sữa bình công thức 1(nếu không có sữa mẹ): 150 (–200) ml/kg cân nặng cơ thể/ngày
4 – 6 tháng
· Sữa mẹ hoặc sữa bình (sữa công thức 1)
· Bột loãng: 1 chén (200 ml)/ngày
· Nước trái cây: 1 lần/ngày
6 – 9 tháng
· Sữa mẹ
· Sữa bình (sữa công thức 2: cho trẻ 6-12 tháng)
· Bột đặc, cháo đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng: 2 chén/ngày
· Nước trái cây, trái cây tán nhuyễn: 1 lần/ngày
9 – 12 tháng
· Sữa mẹ
· Sữa bình (sữa công thức 2)
· Cháo, bột đặc: 3 chén/ngày
· Trái cây.
12 – 24 tháng
· Cháo đặc, cơm mềm: 3 chén
· Sữa mẹ hoặc sữa tăng trưởng dành cho trẻ trên 1 tuổi (500 – 600ml/ngày )
· Trái cây
Từ 2 tuổi trở lên
· Ăn như người lớn
· Sữa tăng trưởng: 500-600 ml/ngày
LƯU Ý
· Chế độ ăn này chỉ có tính chất tham khảo, không nên thực hiện máy móc. Lý do: tình trạng, nhu cầu, khả năng tiêu hoá và hấp thu ở mỗi cơ thể không giống nhau.
· Đánh giá hiệu quả chế độ ăn tốt nhất là dựa trên biểu đồ tăng trưởng của bé: đường biểu diễn cân nặng lên đều đặn, song song với đường chuẩn là dấu hiệu bé đủ dinh dưỡng.(TÀI LIỆU CỦA BÁC PEDIATRIS, VIỆN NHI ĐỒNG 2 THÀNH PHỐ HCM)
Danh mục bài viết
Bình luận