Quả Kiwi

Giá trị dinh dưỡng

Quả kiwi hay quả dương đào là một loại trái cây mọng trong chi Actinidia (Dương đào). Một số loài dương đào bản địa tại Trung Quốc và quả dương đào đã được tuyên bố là quả quốc gia của Trung Quốc. Tuy nhiên dương đào lại không được trồng nhiều ở Trung Quốc mà thường được thu hái từ tự nhiên. Các loài Actinidia khác bản địa tại Ấn Độ, Nhật Bản và đông nam Xibia. Loài này mọc tự nhiên ở độ cao từ 600-2000 mét. Quả to bằng quả trứng vịt, dài 5–8 cm và đường kính 4,5-5,5 cm.

Công dụng

Giàu Vitamin C và E: Kiwi rất giàu vitamin C và E. 2 trái kiwi cỡ trung bình có thể cung cấp khoảng 230% lượng vitamin C khuyến nghị một ngày, gần gấp đôi so với cam. Các nghiên cứu còn chỉ ra rằng, vitamin C có thể tăng cường khả năng miễn dịch, chống lại stress và lão hóa. Vitamin C cũng làm vết thương mau lành và giúp hấp thu sắt để có xương, mạch máu và răng chắc khỏe. Ngoài vitamin C, kiwi còn chứa một dạng hiếm của vitamin tan trong dầu: vitamin E. Đây là một loại chất chống oxy hóa vô cùng mạnh và đang được nghiên cứu về tác dụng bảo vệ chống lại các bệnh ung thư gây phá hủy tế bào.

Hàm lượng Serotonin cao: Kiwi cũng chứa hàm lượng serotonin rất cao. Đây là một loại hormone có chứng năng tiêu hóa và tuần hoàn. Serotonin có tác dụng tăng cường khả năng học tập, ghi nhớ, điều hòa cảm xúc và giúp kiểm soát sự thèm ăn. Serotonin cũng được cho là có tác dụng hỗ trợ giấc ngủ và làm tăng cường sự tỉnh táo vào buổi sáng.

Giúp giảm ho: Một nghiên cứu chỉ ra rằng, trẻ em ăn 5-7 khẩu phần kiwi hoặc các loại trái cây họ cam quýt một tuần sẽ ít bị khò khè hơn so với những trẻ ăn ít các loại trái cây này. Tình trạng khó thở cũng sẽ giảm đi, cùng với đó là giảm mức độ nặng của khò khè và giảm ho vào ban đêm.

Tốt cho mắt: Trái kiwi chứa một loại hóa chất thực vật tên là lutein. Lutein là một loại carotenoid, theo một số nghiên cứu, có thể ngăn chặn tình trạng mù lòa có liên quan đến lão hóa. Lutein cũng có thể bảo vệ mắt khỏi sự phá hủy cua rnhiều loại gốc tự do khác nhau. Vì có thể không thể tổng hợp lutein nên việc hấp thu lutein từ thực phẩm, như kiwi là vô cùng quan trọng.

Giàu chất xơ, tốt cho đường huyết: Kiwi là một loại trái cây không chứa chất béo. 2 trái kiwi có thể cung cấp nhiều chất xơ hơn hầu hết các loại ngũ cốc nguyên cám. Kiwi là lựa chọn tốt cho những người cần phải kiểm soát đường huyết, vì chỉ số GI của kiwi chỉ là 52. Kiwi cũng là loại trái cây tươi ngon, bổ dưỡng giúp duy trì sức khỏe trái tim, điều hòa quá trình tiêu hóa và kiểm soát cholesterol.

Cách chọn

Sờ vào phần cuống kiwi: Bạn dùng ngón tay ấn nhẹ vào phần đầu cuống kiwi, nếu cuống nào mềm thì quả đó ngọt, cuống nào cứng thì quả đó chua. Tuy nhiên, không phải chua là dở nhé, chỉ là tùy khẩu vị bạn thích chua hay ngọt để chọn cho đúng vị mà thôi. Đôi khi chua chua lại khiến nhiều bạn thích hơn đấy.

Quan sát bên ngoài quả: Bạn cầm 2 quả kiwi lên, quả nào to tròn và có độ cong thì quả đó ngon, còn quả nào bị méo mó, bẹp dính thì đừng nên chọn. Ngoài ra, quả kiwi nào có nhiều lông tơ bên ngoài cũng là quả ngon nhé.

Kiểm tra phần vỏ kiwi: Bạn xoay quả kiwi một vòng nếu thấy vỏ trơn láng và không có dấu vết gì thì đó là quả ngon.

Những quả có vết côn trùng đốt hoặc có vết dập hỏng thì không nên chọn. Nhiều bạn cứ nghĩ vết dập nhỏ xíu nên chắc không sao nhưng thật ra kiwi rất nhanh hỏng, chỉ cần một vết nhỏ xíu là đủ cho cả quả hỏng sau vài giờ. Do đó, hãy chọn quả trơn láng và không có dấu vết gì ngoài vỏ nhé.

Bảo quản

Đối với những trái kiwi, khi mua nếu bạn lựa những trái vẫn còn xanh một chút bạn có thể để những quả đó ở nhiệt độ phòng chừng 3-5 ngày. Nếu muốn rút ngắn thời gian, bạn bọc kiwi chung với chuối và bọc kín lại.

Khi sờ và bóp nhẹ thấy mềm, lúc đó quả đã chín và bạn có thể sử dụng.